cho các phản ứng hóa học sau

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Neo Pentan ở bài Nhiệt phân 59,4 gam tinh thể muối nitrat X, sau một thời gian thu được 37,8 gam chất rắn và hỗn hợp khí và hơi Y; Neo Pentan ở bài Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) Kiểm tra số hiệu nguyên tử của từng nguyên tố ở bên có phản ứng và các sản phẩm tạo thành. cân bằng phương trình hóa học. Phân loại: Phản ứng hóa học, phản ứng phân hủy, phản ứng oxi hóa – khử, phản ứng thế, phản ứng trao đổi. Giải thích chi tiết. một. 2Mg Cho các phản ứng hóa học sau (1) (NH 4) 2 SO 4 + BaCl 2 (2) CuSO 4 + Ba(NO 3) 2 (3) Na 2 SO 4 + BaCl 2 (4) H 2 SO 4 + BaSO 3 (5) (NH 4) 2 SO 4 + Ba(OH) 2 (6) Fe 2 (SO 4) 3 + Ba(NO 3) 2 (7) FeSO 4 + Ba(OH) 2 (8) Na 2 SO 4 + Ba(OH) 2. Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn 1 1.Cho các phản ứng hóa học sau Số phản ứng có cùng một phương …. 2 2.Cho các phản ứng hóa học sau: (a) S + O 2 to. 3 3.Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH4)2 – Luyện Tập 247. 4 4.Cho các phản ứng hóa học sau: 1) 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 2) 2FeO + C. 5 5.Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện có đủ) (1): ZnO + 2H. Cho các phản ứng hóa học sau: (1) (NH 4) 2 SO 4 + BaCl 2 → (2) CuSO 4 + Ba (NO 3) 2 →. (3) Na 2 SO 4 + BaCl 2 → (4) H 2 SO 4 + BaSO 3 →. (5) (NH 4) 2 SO 4 + Ba (OH) 2 → (6) Fe 2 (SO 4) 3 + Ba (NO 3) 2 →. Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (2), (3), (4), (6). CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ; Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học là: Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 12 Đun nóng hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí Y là greenlihyse1981. Cập nhật ngày 07-07-2022Chia sẻ bởi PH Anh ThơTrong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào sai ?ACO2 +2Mg 2 MgO +C B CO + NaOHdư NaHCO3C CO + CuO Cu + 3CO2 D 2CO + O2 2CO2Chủ đề liên quanKhi nhiệt phân hoàn toàn CaHCO32 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân làSục 4,48 lít khí CO2 đktc vào dung dịch CaOH2 dư. Khối lượng kết tủa thu được làCho m gam Na2CO3 vào dung dịch HCl dư thì thu được 4,48 lít khí CO2 đktc. Giá trị của m làCho 13,8 gam muối cacbonat của kim loại kiềm tác dụng hết với dd HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít CO2 đktc. Hai kim loại trên là Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 đkc vào dd nước vôi trong có chứa 0,15 mol CaOH2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng gồmChất nào sau đây là hiđrocacbon?Những hợp chất giống nhau về thành phần và cấu tạo hoá học nhưng hơn kém nhau một hoặc nhiều nhóm -CH2- được gọi làTrong thành phần phân tử hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có nguyên tốLiên kết hóa học trong phân tử chất hữu cơ chủ yếu là liên kếtMục đích của phân tích định lượng chất hữu xác định nhiệt độ sôi của chất hữu xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu xác định cấu tạo của chất hữu xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm làA thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, theo một hướng xác biết hợp chất hữu có có chứa hiđro hay không, ta có thể A đốt chất hữu cơ xem có tạo chất bã đen hay oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua nước vôi cho chất hữu cơ tác dụng với dung dịch H2SO4 oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua CuSO4 tắc chung của phép phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là gì ?A Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện hiđro dưới dạng hơi nước. B Đốt cháy hợp chất hữu cơ để phát hiện nitơ có mùi của tóc cháy. C Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện cacbon dưới dạng muội than. D Chuyển hóa các nguyên tố C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản dễ nhận biết. Các chất trong nhóm chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?A CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, NaCl, CH3Br, CH2Cl2, CH2Br–CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, HgCl2, CH2Br–CH2Br, CH2=CHBr, những chất sau NaHCO3 1, CH3COONa 2, H2C2O4 3, CaC2 4, Al4C3 5, C2H5OH 6, C2H5Cl 7. Những chất hữu cơ là C 1, 3, 4, 5, 6 và 7 Dựa theo thành phần nguyên tố, hợp chất hữu cơ được chia thànhA Hiđrocacbon và dẫn xuất hidrocabon B Hợp chất hữu cơ mạch vòng và mạch hởC Hợp chất hữu cơ no, không no và thơm D Hợp chất hữu cơ đơn chức và đa chứcOxi hóa hoàn toàn 12 gam chất hữu cơ X, thu được 13,44 lít CO2 đktc và 14,4 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 12 gam X làĐốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X C, H, O. Cần vừa đủ 3,36 lít O2 đktc, thu được 2,24 lít CO2 đktc và 2,7 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X làPhát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ?A Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tửX có công thức C4H8O2. CT đơn giản nhất của X YOMEDIA Câu hỏi Cho các phản ứng hóa học sau 1 NH42SO4 + BaCl2 → 2 CuSO4 + BaNO32 → 3 Na2SO4 + BaCl2 → 4 H2SO4 + BaSO3 → 5 NH42SO4 + BaOH2 → 6 Fe2SO43 + BaNO32 → Dãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là A. 1, 3, 5, 6. B. 3, 4, 5, 6. C. 2, 3, 4, 6. D. 1, 2, 3, 6. Lời giải tham khảo Đáp án đúng DDãy gồm các phản ứng có cùng một phương trình ion thu gọn là NH42SO4 + BaCl2 → CuSO4 + BaNO32 → Na2SO4 + BaCl2 → Fe2SO43 + BaNO32 → Mã câu hỏi 286871 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Cho 100ml FeCl3 1M, AlCl3 1M và ZnCl2 0,5M vào NaOH dư rồi lấy kết tủa nung thì sẽ thu được mấy gam chất rắn. Trộn 0,1 lít Y gồm Al2SO43 0,4M và H2SO4 nồng độ bao nhiêu với 1 lít X gồm NaOH 0,2M và BaOH2 0,05M được 16,33 gam kết tủa. Cho X chứa 0,02 mol Al3+; 0,04 mol Mg2+; 0,04 mol NO3-; x mol Cl- và y mol Cu2+ tác dụng với AgNO3 dư được 17,22 gam kết tủa. Mà nếu khi ta cho 170 ml NaOH 1M vào X được bao nhiêu gam kết tủa. Lấy 240 ml gồm NaOH 1,6M và KOH 1M tác dụng hết với dung dịch H3PO4 thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau, khi phần 1 cô cạn thu được 20,544 gam hỗn hợp muối khan, còn nếu cho phần 2 tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa Loại TN sẽ thu được dung dịch có pH < 7? Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M ; HNO3 0,2M ; HCl 0,3M với thể tích bằng nhau được A. Lấy 300 ml A tác dụng với B gồm NaOH 0,2M và BaOH2 0,1M. Em hãy tính thể tích B cần dùng sản phẩm dung dịch có pH = 1? Hãy tính pH của X gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M biết Ka của CH3COOH = 1, ? Tính pH của X gồm HCl 0,01 M và CH3COOH 0,1M biết Ka của CH3COOH = 1, và sự phân li của nước bằng 0? Tính pH của CH3COONa 0,5M; biết Kb của CH3COO- = 5, với sự phân li của nước bằng 0? Tính pH của dd NH3 0,1M, biết Kb của NH3 = 1, coi như sự điện li của nước bằng 0? Hãy tính pH của dung dịch chứa A chứa NH3 0,1M và NaOH 0,1M biết Kb của NH3 = 1, Khi thêm một bazơ vào dung dịch của một axit, sự thay đổi nào dưới đây có thể xảy ra đối với pH của dung dịch? Cho 1,44g Mg và 1,8g Al bằng HNO3 được 0,04 mol sản phẩm khử nào sau đây? Cho 61,2g Cu và Fe3O4 vào NO3 loãng, đun nóng được 3,36 lít khí NO và bao nhiêu gam muối khan sau khô cạn và còn lại 2,4g kim loại. Cho hỗn hợp 0,01 mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 được hai muối sunfat và bao nhiêu lít khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất? Cho 3,76g H gồm S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và X. Cho BaOH2 dư vào X sau khi lọc thì được bao chất rắn? Cho 11,36g Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào HNO3 loãng dư được 1,344 lít NO và dung dịch sau khi cô cạn là bao nhiêu dưới đây? Nung mấy gam Fe trong oxi được 3 gam X. Hòa tan X trong HNO3 dư được 0,56 lít khí NO? Cho 15,2g X gồm Fe và Cu vào HNO3 dư được 6,72 lít Y gồm NO và NO2, có dY/H2= 19 và Z không chứa NH4+. Em hãy tính % Fe trong X? Cho mấy gam Al và Mg vào 0,275 mol HNO3 không có khí bay ra và thu được 18,25 gam muối khan. Cho 19,5g Zn bằng HNO3 loãng dư được X và 1,12 lít ở đktc Y gồm 2 khí là N2O và N2. Tỉ khối Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được mấy gam chất rắn khan? Cho 5,04g Mg và Al có tỉ lệ 32 vào bao nhiêu mol HNO3 loãng, dư được X và 0,896 lít đktc hai khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối hơi với H2 bằng 18. Cho 2,7g Al vào HNO3 loãng, nóng thu được 0,448 lít khí nào bên dưới đây duy nhất đktc biết khi ta cô cạn được 22,7 gam chất rắn khan? Một dung dịch chứa Mg2+ 0,02 mol, K+ 0,03 mol , Cl- 0,04 mol và ion Z y mol. Ion Z và giá trị của y là Dung dịch chứa các ion Cu2+ 0,02 mol, K+ 0,10 mol, NO3- 0,05 mol và bao nhiêu mol SO42- ? Trộn 200 ml có 12 gam MgSO4 với 300 ml 34,2 gam Al2SO43 thu được X. Nồng độ ion SO42- trong X là bao nhiêu? Pha 1 lít Na2SO4 0,04M, K2SO4 0,05 M và KNO3 0,08M cần lấy bao nhiêu gam? Hòa tan 7,2 gam gồm 2 muối sunfat của kim loại A và B vào nước được X. Thêm vào X BaCl2 đã kết tủa ion SO42-, được 11,65 gam BaSO4 và Y. Tổng khối lượng hai muối clorua trong dung dịch Y là mấy? Cho 1 lít Na2CO3 0,1M và NH42CO3 0,25M vào 43 gam Y gồm BaCl2 và CaCl2 thu được 39,7 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của BaCl2 trong Y? Cho Fe2SO43 vào Na2CO3 thì thu được những sản phẩm tạo nào bên dưới đây? Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu sau phản ứng được xác định là bao nhiêu? Hãy xác định giá trị pH của A biết khi hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml A và 0,896 lít H2 đktc? Trộn 10g HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml A có pH. Hãy tìm pH của dung dịch A thu được sau phản ứng? Có 5 chất cùng nồng độ NH4Cl, NH42SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3 đựng trong 5 lọ mất nhãn riêng biệt. Cho các chất và ion sau Al2O3, Fe2+, CuO, CO32-, HS-, Na+, Cl-, H+. Số chất và ion phản ứng với KOH là Cho dung dịch chứa các ion sau K+, Ca2+, Ba2+, Mg2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào đó thì ta có thể cho dung dịch trên tác dụng với dung dịch nào trong số các dung dịch sau Trộn 2 dung dịch BaHCO32; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1 1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy cho biết các ion có mặt trong dung dịch Y. Bỏ qua sự thủy phân của các ion và sự điện ly của nước. Cho các cặp ion sau trong dung dịch 1 H+ và HCO3-, 2 AlO2- và OH-, 3 Mg2+ và OH-, 4 Ca2+ và HCO3-, 5 OH- và Zn2+, 6 K+ + NO3-, 7 Na+ và HS-, 8 H+ + AlO2-. Những cặp ion nào phản ứng được với nhau? Cho các phản ứng hóa học sau Hoà tan hoàn toàn m gam Na vào 1 lít dung dịch HCl aM, thu được dung dịch X và a mol khí thoát ra. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch X là ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11 YOMEDIA